CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH (PASSIVE VOICE)
top of page

CÂU BỊ ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH (PASSIVE VOICE)

Câu bị động trong tiếng Anh (passive voice) là mảng kiến thức ngữ pháp sẽ theo bạn trong suốt hành trình chinh phục tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Vì thế, việc trang bị cho mình kiến thức chắc chắn về câu bị động trong tiếng Anh được coi là điều bắt buộc nếu bạn muốn nâng cao khả năng của mình. Hãy lấy giấy bút note lại liền thôi, vì bài viết này của Ha Phong IELTS sẽ đem đến cho bạn “tất tần tật” về câu bị động trong tiếng Anh.


Xem thêm bài viết:


1. Câu bị động trong tiếng Anh là gì?


- Câu bị động trong tiếng Anh (Passive Voice) là loại câu mà trong đó, chủ ngữ không phải đối tượng trực tiếp thực hiện hành động được nêu ở vị ngữ. Chủ ngữ của passive voice là người/ vật chịu tác động của hành động.
- Passive voice thường dùng để nhấn mạnh đối tượng bị tác động, chứ không nhấn mạnh vào hành động.
- Thì của câu bị động trong tiếng Anh phụ thuộc vào thì của câu chủ động.

2. Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh


Câu chủ động: S1 + V + O
→ Câu bị động: S2 + dạng của động từ to be + Ved/ PII (+ by/with ...)

Note:

  • Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó.

  • Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động trong các thì tiếng Anh.

  • Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng “by”, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng “with”.

3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động đồng thời chuyển thành chủ ngữ cho câu bị động.


Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động rồi bắt đầu chuyển động từ về thể bị động, chuyển động từ thành dạng “tobe + Ved/P2” cũng như chia động từ “tobe” theo đúng thì của câu chủ động, giữ nguyên cách chia dạng số ít, số nhiều theo chủ ngữ.


Bước 3: Nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định → chuyển thành tân ngữ trong câu bị động đồng thời thêm “by” phía trước. Các chủ ngữ không xác định thì có thể bỏ qua (eg: people, etc)


4. Câu bị động với động từ khuyết thiếu

Câu chủ động: S + modal verb + V (infinitive) + O

→ Câu bị động: S + modal verb + be + PII + (by …)

Eg: Rosie should plant a chestnut tree on the hill.

→ Passive voice: A chestnut tree should be planted on the hill by Rosie.


5. Các dạng câu bị động trong tiếng Anh

5.1. Câu có 2 tân ngữ:

Trong một số trường hợp, một số câu chứa các động từ như give, send, buy, make, get, etc sẽ có 2 tân ngữ sau nó. Trong những trường hợp như vậy, 1 câu chủ động có thể được chuyển thành 2 câu bị động.

Eg: David lent his friend a pencil.

→ Câu bị động: His friend was lent a pencil.

Hoặc: A pencil was lent to David’s friends by him.

5.2. Câu dạng tường thuật

Câu tường thuật thường có sự xuất hiện của các động từ như assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, etc.

Có 2 cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động ở dạng này:

Câu chủ động: S1 + V1 + THAT + S2 + V2 + …

→ Câu bị động: S1 + to be + PII/V1-ed + to V2

Hoặc It + to be + PII/V1-ed + THAT + S2 + V2

Eg: People say that she is infamous for her disloyalty.

→ She is said to be infamous for her disloyalty.

It is said that she is infamous for her disloyalty.

5.3. Bị động của câu nhờ vả

Câu chủ động: S + have + sb + V (inf) hoặc S + get + sb + to V (inf) + sth
→ Câu bị động: S + have/ get + something+done.

Eg: I have him do my homework.

→ I have my homework done by him.

5.4. Bị động với các động từ chỉ tri giác (Vp: Verb of perception)

Các động từ chỉ tri giác thường gặp là see, hear, watch, look, notice, etc.
Câu chủ động: S + Vp + sb + Ving (nhìn/ nghe/ quan sát xem/ … ai đang làm gì)
S + Vp + sb + V (nhìn/ nghe/ quan sát xem/ … ai làm gì)

→ Câu bị động: S + be + PII/Ved (of Vp) + to+ V (inf)

Eg: I saw a thief sneaking in through the back door.

→ A thief was seen sneaking in through the back door.

I saw a thief sneak in through the back door.

→ A thief was seen to sneak in through the back door.

5.5. Bị động của câu chứa chủ ngữ giả “It”

Câu chủ động: It + be + adj + for somebody + to do something.
Câu bị động: It + be + adj + for something + to be done.

E.g.: It is impossible for me to finish these work at 9 pm.

It is impossible for these work to be finished at 9pm.


Xem thêm bài viết tại đây:

 

Các khóa học tại Ha Phong IELTS:


➤ Khóa IELTS Nền tảng Level 1: TẠI ĐÂY

➤ Khóa IELTS Preparation level 2: TẠI ĐÂY

Khóa IELTS Ready level 3: TẠI ĐÂY

Khóa IELTS Advance level 4: TẠI ĐÂY

➤ Lớp IELTS Online từ mất gốc đến 6.5 - 8.0 IELTS: TẠI ĐÂY


Kiểm tra trình độ miễn phí: http://bit.ly/testtrinhdoielts


🌏 HỆ THỐNG CƠ SỞ

✔ CS1: Số 89 dãy 3, ngõ 98 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

✔ CS2: Số 12 ngõ 33 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội

✔ CS3: 8C10 ngách 2, ngõ 261 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội


Ha & Phong IELTS - Học IELTS thực chất


Hotline: 0981 488 698 | 0961 477 793

Fanpage Ha Phong IELTS - Thầy Hà & Phong

YouTube Ha Phong IELTS

Group Thầy Hà & Phong IELTS



893 lượt xem

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page