Câu Điều Kiện - Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bắt buộc phải nắm vững!
top of page

Câu Điều Kiện - Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bắt buộc phải nắm vững!


Câu điều kiện - một trong những chủ đề ngữ pháp cơ bản nhất của tiếng Anh mà bất kì người học nào cũng nhất định phải nắm được. Câu điều kiện có rất nhiều dạng, bao gồm từ cơ bản đến nâng cao, và có khá nhiều biến thể mà người học rất có thể bị nhầm lẫn. Câu điều kiện cũng là dạng câu mà dễ sử dụng để nâng cao band điểm Writing và Speaking trong IELTS nhất, giám khảo sẽ cảm thấy thú vị khi bạn sử dụng linh hoạt các loại câu điều kiện trong bài thi của mình.



Để các bạn có thể hiểu rõ từng chi tiết một trong câu điều kiện, vậy nên dưới dây chúng ta sẽ cùng học và ôn lại một lượt các kiến thức cần thiết nhất để có thể làm tốt trong các bài thi cũng như sử dụng hàng ngày cho đúng nhé!



1. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh

Trước hết, câu điều kiện được phân ra là 2 mệnh đề rõ ràng:

  • Mệnh đề chính (main clause) là mệnh đề chỉ kết quả

  • Mệnh đề If (If clause) là mệnh đề phụ chỉ điều kiện

Còn về phân loại, chúng ta có 3 loại câu điều kiện chính:

+ Loại 1: Điều kiện có thật trong hiện tại hoặc tương lai (Real condition in the present or future): có thể thực hiện được trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động trong mệnh đề If hoàn toàn có thể xảy ra.

+ Loại 2: Điều kiện không có thật trong hiện tại (Unreal condition in the present): không thể thực hiện được trong hiện tại hoặc tương lai vì hành động trong mệnh đề If không thể xảy ra (giả định trái ngược với thực tế trong hiện tại).

+ Loại 3: Điều kiện không có thật trong quá khứ (Unreal condition in the past): không thể thực hiện được trong quá khứ vì hành động trong mệnh đề If đã không xảy ra (giả định trái ngược với thực tế trong quá khứ).


Chú ý: Hiện nay có rất nhiều bạn học thì các giáo viên lại chia ra làm 4 loại bao gồm thêm cả loại 0. Vì vậy, để rõ hơn thì câu điều kiện chính xác theo sách “Grammar In Use" chia ra làm 3 loại, còn loại 0 được coi là một loại đặc biệt được liệt kê bên dưới nhé!


2. Thì của động từ trong các loại câu điều kiện


a. Loại 1: Câu điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Để nói về tình huống có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, chúng ta dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề If và will + động từ nguyên mẫu (will + V-infinitive) trong mệnh đề chính.

E.g: If it doesn’t rain, we will have a barbeque.

If you don’t study hard, you will fail the test.

  • Thì hiện tại đơn còn được dùng trong cả hai mệnh đề chỉ một sự thật hiển nhiên, một quy luật tự nhiên hoặc một hành động xảy ra thường xuyên.

E.g: If you heat ice, it turns to water.

If Danny has any money, he spends it.

  • Các động từ khuyết thiếu như can, may, might, should, must, have to… có thể được dùng trong mệnh đề chính (main clause) để nói đến khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, sự bắt buộc hoặc sự cần thiết.

E.g: If it rains, we are going to stay at home.

If you need a ticket, I can get you one.

If you want to see clearly, you must wear glasses.

  • Đôi khi chúng ta có thể dùng Should trong mệnh đề điều kiện (If-clause) để gợi ý một điều gì đó không chắc chắn.

E.g: If you should change your mind, please call me.


Lưu ý: Không dùng will trong mệnh đề điều kiện (If-clause)

Ex: If we hurry, we’ll catch the bus (Not If we’ll hurry, we’ll catch the bus)


Tuy nhiên will có thể dùng trong mệnh đề điều kiện If khi ta đưa ra lời yêu cầu.

E.g: If you’ll just wait for a moment, I’ll find someone to help you.


Xem thêm bài viết:


b. Loại 2: Câu điều kiện không có thật ở hiện tại

  • Để nói về tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai, chúng ta dùng thì quá khứ đơn trong mệnh đề If và dùng would + động từ nguyên mẫu (would + infinitive) trong mệnh đề chính.

E.g: If I knew the password, I would tell you.

  • Couldmight cũng có thể được dùng trong mệnh đề chính để nói đến khả năng có thể xảy ra.

E.g: If she had a camera, she could take some photos.

  • Were thường được dùng thay thế cho was (với các chủ từ I, he, she, it) trong mệnh đề If. Cấu trúc If I were you thường được dùng để đưa ra lời khuyên.

E.g: If I were you, I would not choose her to date.


Lưu ý:

- Không dùng would trong mệnh đề điều kiện (If-clause)

E.g: If I ate cake, I would get fat (Not: If I would eat cake,...)

Tuy nhiên, would có thể được dùng trong mệnh đề If khi chúng ta đưa ra lời yêu cầu.

E.g: If you would like to come this way, the doctor will see you now.



c. Loại 3: Câu điều kiện không có thật ở quá khứ.

  • Để nói về một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành trong mệnh đề If và would have + past participle trong mệnh đề chính.

E.g: If he had studied hard, he would have passed the exam.

  • Could havemight have cũng dùng để chỉ khả năng đã có thể xảy ra.

E.g: If I had been more decisive, she could have stayed in relationship with me.


Lưu ý:

- Không dùng would trong mệnh đề điều kiện If.

E.g: If I hadn’t made that mistake, she wouldn’t have broken up with me.

- Dạng rút gọn ‘d có thể dùng cho cả had would.

E.g:If you’d asked me, I’d have told you.

- Ngoài các công thức nêu trên, còn có một số trường hợp đặc biệt như sau:

- Dùng các thì tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra, một sự sắp xếp trong tương lai hoặc giả định một hành động đang xảy ra trong hiện tại hoặc quá khứ.

E.g: If you are waiting for the bus, you should join the line.

If we were on holiday, we might be touring Paris too.

I was wearing a seatbelt at that time. If I hadn’t been wearing one, I would have been seriously injured.


- Dùng thì hiện tại hoàn thành trong mệnh đề If để diễn tả hành động hoàn tất.

E.g: If he had written the letter, I’ll post it.


- Dùng be going to để diễn đạt hoặc dự đoán một việc sẽ xảy ra trong tương lai.

E.g: If it’s going to rain, I’d better bring an umbrella.


- Nếu thời gian trong mệnh đề If và thời gian trong mệnh đề chỉ kết quả không giống nhau: một mệnh đề ở hiện tại và một mệnh đề ở quá khứ, ta có thể kết hợp điều kiện loại 2 và điều kiện loại 3.

E.g: If he were a good student, he would have studied for the test.

If I didn’t have all this work to do, I would have gone out for a picnic yesterday.


Lưu ý: Mệnh đề điều kiện If có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu muốn nhấn mạnh, ta đặt mệnh đề If ở đầu câu và giữa hai mệnh đề có dấu phẩy. Nếu muốn nhấn mạnh kết quả, ta đặt mệnh đề chính ở câu và giữa hai mệnh đề không có dấu phẩy.


Xem thêm bài viết:


4. Những cách khác để diễn tả điều kiện.

  1. Unless (Trừ khi; nếu… không…)

  • Trong câu điều kiện có thật, ta có thể dùng unless thay cho liên từ If. Unless (Trừ khi) = If not.

E.g: Unless you study hard, you will fail in the exam.

( = If you don’t study hard, you will fail in the exam.)

  • Tuy nhiên, chúng ta sử dụng If...not chứ không phải Unless khi:

  • Sự việc trong mệnh đề If là nguyên nhân chính gây ra tình huống mà chúng ta đang nói đến.

E.g: She’d look a lot nicer if she didn’t wear so much make-up.

(NOT: She’d look a lot nicer unless she wear wore so much make-up.)

My wife will be very upset if I don’t get back tomorrow.

(NOT: My wife will be very upset unless I get back tomorrow.)

  • Trong câu hỏi:

E.g: What will you do if you don’t pass the test?

  • Ta thường dùng unless khi đưa ra lời cảnh báo.

Ex: You will be late unless you are hurry!

  • Ta thường không dùng unless trong câu điều kiện không có thật. Tuy nhiên unless có thể được dùng khi mệnh đề chính ở dạng phủ định.

Ex: I don’t like fish. I wouldn’t eat it unless I was extremely hungry.


Lưu ý:

  • Mệnh đề có unless luôn ở thể khẳng định.

  • Không dùng thì tương lai trong mệnh đề có unless; thì hiện tại được dùng để chỉ tương lai.

4. Đảo ngữ và trợ động từ trong câu ĐK.

  • Chúng ta cũng có thể diễn tả câu điều kiện mà không sử dụng If hay unless bằng cách đảo chủ ngữ ra sau các động từ were, had và should trong mệnh đề điều kiện If.

Ex: If I were rich, I would buy that house.

=> Were I rich, I would buy that house.

If anyone should call, please take a message.

=> Should anyone call, please take a message.

Lưu ý:

  • Không dùng dạng rút gọn trong mệnh đề đảo ngữ phủ định.

Ex: Had the plane not been diverted, they would have arrived early.


5. Các cách dùng khác thay thế If trong câu điều kiện.

  • Imagine (that), provided/ providing (that), on condition (that), as/so long as, suppose/ supposing (that) (miễn là, với điều kiện là), only if (chỉ với điều kiện là), otherwise (nếu không thì), but for + noun (nếu không),... có thể dùng thay cho If trong câu điều kiện.

E.g: You can use my car provided that/as long as you drive carefully.

I must be back before midnight; otherwise, I will be locked out.

(= If I am not be back before midnight, I’ll be locked out.)

Suppose the plane is late?

(= What If the plane is late?)

But for the storm, we could have arrived earlier.

(= If it hadn’t been for the storm, we could…)


Vậy là chúng ta đã đi được hết tất cả các kiến thức cần thiết trong phần câu điều kiện trong tiếng Anh rồi. Trên đây không chỉ bao gồm các kiến thức căn bản nhất mà còn có cả các phần nội dung nâng cao một chút để các em có thể luyện tập dần và không bị bỡ ngỡ khi gặp phải nội dung khó hơn trong bài thi IELTS nhé. Hãy đọc thật kỹ nội dung lý thuyết và cùng áp dụng vào bài tập dưới đây để có thể nhớ bài ngay nhé. Chúc các em học tốt!


Xem thêm bài viết tại đây:



Bài tập vận dụng

1. If I were you, I …. that coat. It’s too expensive.

A. won’t buy B. don’t buy C. wouldn’t buy D. didn’t buy

2. If I could speak Spanish, I… next year studying in Mexico.

A. will spend B. had spentwould C.have spent D. would spend

3. It would have been a much more serious accident … fast at that time.

A.was she driving B. she had driven C. had she been driving D. if she drove

4. “Can I borrow your car this evening?” “Sure, but Nora’s using it right now. If she … back in time, you are welcome to borrow it.”

A. brought B.bring C. will bring D. brings

5. If energy …. inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.

A. is B. will be C.would be D.were

6. We … the game if we’d had a few more minutes.

A. could have won B. won had C. won D. will win

7. I … William with me if I had known you and he didn’t get along with each other.

A. hadn’t brought B. didn’t bring C. wouldn’t have brought D. won’t bring

8. The lecturer last night didn’t know what he was talking about, but if Dr. Mason … I would have listened carefully.

A. lectured B. had been lecturing C.was lecturing D. would lecture

9. If you … to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.

A. listened B. will listen C. had listened D. listen

10. …. interested in that subject, I would try to learn more about it.

A. If I am B. Should I C. I was D. Were I


Đáp án:

  1. c

  2. d

  3. c

  4. d

  5. d

  6. a

  7. c

  8. b

  9. c

  10. d

 

Các khóa học tại Ha Phong IELTS:


➤ Khóa IELTS Nền tảng Level 1: TẠI ĐÂY

➤ Khóa IELTS Preparation level 2: TẠI ĐÂY

Khóa IELTS Ready level 3: TẠI ĐÂY

Khóa IELTS Advance level 4: TẠI ĐÂY

➤ Lớp IELTS Online từ mất gốc đến 6.5 - 8.0 IELTS: TẠI ĐÂY


Kiểm tra trình độ miễn phí: http://bit.ly/testtrinhdoielts


🌏 HỆ THỐNG CƠ SỞ

✔ CS1: Số 89 dãy 3, ngõ 98 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội

✔ CS2: Số 12 ngõ 33 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội

✔ CS3: 8C10 ngách 2, ngõ 261 Trần Quốc Hoàn, Cầu Giấy, Hà Nội


Ha & Phong IELTS - Học IELTS thực chất


Hotline: 0981 488 698 | 0961 477 793

Fanpage Ha Phong IELTS - Thầy Hà & Phong

YouTube Ha Phong IELTS

Group Thầy Hà & Phong IELTS

835 lượt xem

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page