[Từ Vựng IELTS] Chủ Đề: Thức Ăn Việt Nam
top of page

[Từ Vựng IELTS] Chủ Đề: Thức Ăn Việt Nam


Khi nhắc đến những nét thu hút của Việt Nam, có thể là những danh lam thắng cảnh đẹp xiêu lòng người, nền văn hóa lâu đời với nét đẹp từ những phong tục tập quán, hay chính từ sự cuốn hút từ thiên đường ẩm thực đậm chất Việt. Thậm chí, có những món ăn Việt còn được đưa vào trong từ điển Oxford, như PhởBánh mì.


Thầy Hà và thầy Phong đã thi IELTS tổng cộng 11 lần, và một chủ đề có tỷ lệ gặp rất cao trong kì thi Speaking chính là về thức ăn. Khi nói về chủ đề này, chúng mình nên nói về những món ăn phổ biến nhất, đặc trưng nhất của người Việt Nam, mà như đã đề cập ở trên, đó chính là PhởBánh Mì.


Nào, hãy cùng Ha Phong IELTS trang bị một số từ vựng về PhởBánh mì nhé!



PHỞ = BEEF RICE NOODLES

Rice noodles: món phở làm bằng sợi gạo (chứ không phải món mỳ bình thường chúng ta hay gặp)


Cái làm nên nét riêng của Phở Việt, hẳn phải kể đến Nước dùng = Broth. Khi dùng Phở, nhiều người lại thích vị đậm đà thêm một chút, vì thế người ta dùng Nước chấm = Fermented fish sauce. Fermented có nghĩa là đã được lên men, còn Fish sauce là nước mắm. Khi bát Phở còn nóng nghi ngút, thường được ăn kèm với Giá đỗ = Bean Sprouts. Lại nói về phở, nhiều người thích dùng một bát phở chín. Phở chín tức là ăn với Thịt bò chín = Well-done, những lát thịt bò = Beef Slices. Tuy nhiên, cũng có nhiều người thích ăn phở với Thịt viên = Meatballs.


Vậy với Speaking Task 1: What is your favorite traditional dish? Câu trả lời mà chúng mình có thể đưa ra là:

My favorite traditional dish is Pho or Vietnamese beef noodle soup. It is a type of rice noodles served with slices of beef and bean sprouts. I really enjoy the savoury taste of its broth.


Một món ăn vô cùng nổi tiếng khác nữa, được bày bán ở khắp mọi phố phường, chính là BÁNH MÌ = VIETNAMESE SANDWICH !


Dù là bánh, nhưng nó không phải là Cake, mà là Sandwich, có thể gọi là Vietnamese Sandwich, vì trông nó như một cái Sandwich kẹp vậy. Bánh mì Việt Nam thường có nhân thịt = Meat fillings; kẹp thêm chút rau thơm, dưa chuột = Pickled Vegetables. Với nhân thịt thì thường là thịt lợn, vậy thì chúng mình có Thịt lợn quay = Roasted pork, hoặc là Thịt lợn nướng = Grilled pork. Ngoài ra thì còn nhân Pate = Pâté, một từ mượn của tiếng Pháp.


Vậy nếu gặp câu hỏi là: What do you often have for breakfast?, chúng mình có thể trả lời là:

For breakfast, I often eat Banh Mi. It is a type of Vietnamese sandwich with various meat fillings such as roasted pork or pâté. I also sometimes eat it with a fried eggs of some sort of pickled vegetables

Khá thú vị phải không các bạn? Hãy cùng lượm nhặt một vài từ vựng khá thú vị này bỏ vào trong chiếc túi tri thức để cùng chinh phục IELTS Speaking Task 1 nhé!


58 lượt xem

Bài đăng gần đây

Xem tất cả
bottom of page